Thứ Ba, 17 tháng 3, 2020

Học CSS căn bản

Share:

Kết hơp PHP và MSQL



PHP và MySQL Sử Dụng MySQLi


Với các ngôn ngữ server dùng để làm web như PHP thì việc nắm vững được cách lập trình để quản lý cơ sở dữ liệu là rất quan trọng vì hầu hết các ứng dụng ngày nay đều có sử dụng cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin. Ngôn ngữ PHP hỗ trợ 3 phương pháp khác nhau để giúp ứng dụng có thể kết nối được tới cơ sở dữ liệu MySQL:
  • Sử dụng MySQLi extension
  • Sử dụng PDO (PHP Database Object)
  • Sử dụng MySQL extension
Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng PHP để làm việc với MySQL thông qua sử dụng MySQLi Extension. Cụ thể chúng ta sẽ học cách:
  • Kết nối tới một database với tên cho trước trên máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL
  • Truy xuất ra dữ liệu có trong một bảng (table) trên databse
  • Cập nhật dữ liệu của bảng
  • Xoá dữ liệu có trên trên bảng
Share:

Lập trình PHP


     
Lý thuyết
Bài 01: Giới thiệu về PHP
Bài 02: Khai báo biến và hằng số trong php
Bài 03: Các kiểu dữ liệu trong php
Bài 04: Toán tử và biểu thức trong php
Bài 05: Câu lệnh if else trong php
Bài 06: Câu lệnh switch case trong php
Bài 07: Vòng lặp for trong php
Bài 08: Vòng lặp while và do while trong php
Bài 09: Vòng lặp foreach trong php
Bài 10: Lệnh break, continue, goto, die, exit trong php
Bài 11: Xây dựng hàm trong php
Bài 12: Giải thuật đệ quy trong php
Bài 13: Thuật toán sắp xếp nổi bọt trong php
Bài 14: Thuật toán tìm kiếm tuyến tính trong php
Bài 15: Kỹ thuật đặt lính canh trong php
Bài 16: Kỹ thuật đặt cờ hiệu trong php
Bài 17: Thuật toán sắp xếp chọn trong php
Bài 18: Thuật toán sắp xếp chèn trong php
Bài 19: Phương thức GET và POST trong php
Bài 20: Các hàm xử lý chuỗi trong php
Bài 21: Các hàm xử lý mảng trong php
Bài 22: Các hàm xử lý file trong php
Bài 23: Upload file lên server với php
Bài 24: Các hàm kiểm tra dữ liệu trong php
Bài 25: Session và cookie trong php
Bài 26: Hàm isset() và empty() trong php
Bài 27: Xử lý truy vấn dữ liệu MySQL với PHP
Bài 28: Lệnh require - require_once - include - include_once trong PHP
Bài 29: Xử lý ngày tháng trong PHP
Bài 30: Tìm hiểu hàm header trong PHP
Bài 31: PHP Filter - Hàm filter_var trong PHP
Bài 32: Header Request và Header Response
Xử lý Form
Giới thiệu phần xử lý form trong PHP
Hiểu về Request và Response trong lập trình Web
Xử lý form với phương thức GETDEMO
Xử lý form với phương thức POSTDEMO
Validate form bằng Javascript
Validate form bằng PHPDEMO
Bài tập
Giới thiệu phần bài tập PHP căn bản có lời giải
Giải phương trình bậc nhất một ẩn bằng PHPDEMO
Giải phương trình bậc hai một ẩn bằng PHPDEMO
Bài tập thực hành với mảng (array) trong PHP


Share:

Giới thiệu về PHP


1.    Tổng quan về PHP
PHP (Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ script trên server được thiết kế để dễ dàng xây dựng các trang Web động. Mã PHP có thể thực thi trên Webserver để tạo ra mã HTML và xuất ra trình duyệt web theo yêu cầu của người sử dụng.
Ngôn ngữ PHP ra đời năm 1994 Rasmus Lerdorf sau đó được phát triển bởi nhiều người trải qua nhiều phiên bản. Phiên bản hiện tại là PHP 5 đã được công bố 7/2004.
Có nhiều lý do khiến cho việc sử dụng ngôn ngữ này chiếm ưu thế xin nêu ra đây một số lý do cơ bản :
- Mã nguồn mở (open source code)
- Miễn phí, download dễ dàng từ Internet.
- Ngôn ngữ rất dễ học, dễ viết.
- Mã nguồn không phải sửa lại nhiều khi viết chạy cho các hệ điều hành từ Windows, Linux, Unix
- Rất đơn giản trong việc kết nối với nhiều nguồn DBMS, ví dụ như : MySQL, Microsoft SQL Server 2000, Oracle, PostgreSQL, Adabas, dBase, Empress, FilePro, Informix, InterBase, mSQL, Solid, Sybase, Velocis và nhiều hệ thống CSDL thuộc Hệ Điều Hành Unix (Unix dbm) cùng bất cứ DBMS nào có sự hổ trợ cơ chế ODBC (Open Database Connectivity) ví dụ như DB2 của IBM.
1.    Nền tảng của PHP
2.1 Cú pháp PHP
PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Chỉ khác, đối với PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện.
Cách 1 : Cú pháp chính:
<?php Mã lệnh PHP ?>
Cách 2: Cú pháp ngắn gọn
<? Mã lệnh PHP ?>
Cách 3: Cú pháp giống với ASP.
<% Mã lệnh PHP %>
Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng script
<script language=php>
………..
</script>
Mặc dù có 4 cách thể hiện. Nhưng đối với 1 lập trình viên có kinh nghiệm thì việc sử dụng cách 1 vẫn là lựa chon tối ưu.
Trong PHP để kết thúc 1 dòng lệnh chúng ta sử dụng dấu ";"
Để chú thích 1 đoạn dữ liệu nào đó trong PHP ta sử dụng dấu "//" cho từng dòng. Hoặc dùng cặp thẻ "/*……..*/" cho từng cụm mã lệnh.
Ví dụ:
Xuất ra trình duyệt
Để xuất dữ liệu ra trình duyệt chúng ta có những dòng cú pháp sau :
+ Echo "Thông tin";
+ Printf "Thông tin";
Thông tin bao gồm : biến, chuỗi, hoặc lệnh HTML ….
Ví dụ:

Nêu giữa hai chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng dấu "."
Ví dụ:
       

Share:

Thứ Bảy, 12 tháng 10, 2019

Thực hành Java: Bài tập 3. Viết chương trình giải phương trình bậc 2

Phương trình bậc 2 có dạng: ax² + bx + c =0 (a<>0)
Để giải phương trình bậc 2 các bạn cần tính giá trị của delta = b² + 4*a*c   sau đó xét:
– delta<0: phương trình vô nghiệm
– delta = 0: Phương trình có nghiệm kép: x=-b/2*a
– delta >0 : Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = -b+sqrt(delta)/2*a, x2 = -b-sqrt(delta)/2*a
Chú ý là để sử dụng được hàm sqrt ta phải import thư viện java.lang.Math.*
Toàn bộ code của bài tập này như sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
package bt4;
import static java.lang.Math.*;
import java.util.Scanner;
public class Bt4 {
public static void main(String[] args) {
// TODO code application logic here
double a,b,c,delta;
Scanner input = new Scanner(System.in);
System.out.println("nhap vao a=");
a=input.nextDouble();
System.out.println("nhap vao b=");
b=input.nextDouble();
System.out.println("nhap vao c");
c= input.nextDouble();
delta = b*b-4*a*c;
if (delta<0) {
System.out.println("phuong trinh vo nghiem");
} else if(delta==0){
System.out.println("phuong trinh co nghiem kep");
System.out.println("x= " +(-b/(2*a)));
}
else{
System.out.println("phuong trinh co hai nghiem phan biet");
System.out.println("x1=" + (-b+sqrt(delta))/(2*a));
System.out.println("x2=" +(-b-sqrt(delta))/(2*a));
}
}
}
Để nhập dữ liệu, ta sử dụng lớp Scanner và khởi tạo một thực thể mới tên là input. Các method nextInt() : để nhập vào một số nguyên, nextDouble() để nhập vào số double, next() để nhập vào một dữ liệu bất kỳ kết thúc bằng phím enter…
Share:

Tìm kiếm Blog này

Được tạo bởi Blogger.

Học CSS căn bản

Trong phần này bạn sẽ được học kiến thức liên quan đến Học CSS nằm trong chuyên mục  HTML & CSS , nếu có vấn đề thắc mắc thì hãy liên h...