1.
Tổng quan về PHP
PHP
(Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ script trên server được thiết kế để dễ
dàng xây dựng các trang Web động. Mã PHP có thể thực thi trên Webserver để tạo ra
mã HTML và xuất ra trình duyệt web theo yêu cầu của người sử dụng.
Ngôn
ngữ PHP ra đời năm 1994 Rasmus Lerdorf sau đó được phát triển bởi nhiều người
trải qua nhiều phiên bản. Phiên bản hiện tại là PHP 5 đã được công bố 7/2004.
Có
nhiều lý do khiến cho việc sử dụng ngôn ngữ này chiếm ưu thế xin nêu ra đây một
số lý do cơ bản :
- Mã nguồn mở (open
source code)
- Miễn phí, download
dễ dàng từ Internet.
- Ngôn ngữ rất dễ
học, dễ viết.
- Mã nguồn không phải
sửa lại nhiều khi viết chạy cho các hệ điều hành từ Windows, Linux, Unix
- Rất đơn giản trong
việc kết nối với nhiều nguồn DBMS, ví dụ như : MySQL, Microsoft SQL Server
2000, Oracle, PostgreSQL, Adabas, dBase, Empress, FilePro, Informix, InterBase,
mSQL, Solid, Sybase, Velocis và nhiều hệ thống CSDL thuộc Hệ Điều Hành Unix
(Unix dbm) cùng bất cứ DBMS nào có sự hổ trợ cơ chế ODBC (Open Database
Connectivity) ví dụ như DB2 của IBM.
1.
Nền tảng của PHP
2.1 Cú pháp PHP
PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ
HTML. Chỉ khác, đối với PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện.
Cách 1 : Cú pháp
chính:
<?php Mã lệnh PHP ?>
Cách 2: Cú pháp ngắn
gọn
<? Mã lệnh PHP ?>
Cách 3: Cú pháp giống
với ASP.
<% Mã lệnh PHP %>
Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng
script
<script language=php>
………..
</script>
Mặc
dù có 4 cách thể hiện. Nhưng đối với 1 lập trình viên có kinh nghiệm thì việc
sử dụng cách 1 vẫn là lựa chon tối ưu.
Trong PHP để kết thúc
1 dòng lệnh chúng ta sử dụng dấu ";"
Để chú thích 1 đoạn
dữ liệu nào đó trong PHP ta sử dụng dấu "//" cho từng dòng. Hoặc dùng
cặp thẻ "/*……..*/" cho từng cụm mã lệnh.
Ví dụ:
Xuất ra trình duyệt
Để
xuất dữ liệu ra trình duyệt chúng ta có những dòng cú pháp sau :
+
Echo "Thông tin";
+
Printf "Thông tin";
Thông
tin bao gồm : biến, chuỗi, hoặc lệnh HTML ….
Ví dụ:
Nêu
giữa hai chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng dấu "."
Ví dụ:
0 nhận xét:
Đăng nhận xét